CẬP NHẬT SẢN PHẨM
Mục đích: Sử dụng để cập nhật, quản lý thông tin về sản phẩm, hàng hóa.
Cách sử dụng
Nhập dữ liệu vào các ô text. Những trường dữ liệu có dấu * người dùng bắt buộc nhập vào.
Thông tin các trường dữ liệu
Nhóm sản phẩm : Sử dụng để quản lý sản phẩm theo từng nhóm. Hỗ trợ quá trình thống kê báo cáo. Nếu nhóm sản phẩm chưa có, người dùng có thể click chọn nút để thêm mới nhóm sản phẩm.
- Loại sản phẩm : Sử dụng để quản lý sản phẩm theo từng loại. Hỗ trợ quá trình thống kê báo cáo. Nếu loại sản phẩm chưa có, người dùng có thể click chọn nút để thêm mới loại sản phẩm.
- Mã : Nếu người dùng quản lý sản phẩm theo mã thì nhập mã vào. Nếu không quản lý theo mã thì để trống, hệ thống tự động đánh mã.
- Là dịch vụ: Nếu sản phẩm là dịch vụ thì check vào, ngược lại thì để trống.
- Tên sản phẩm: Nhập thông tin tên sản phẩm, hàng hóa
- Mã vạch: Nhập thông tin mã vạch của sản phẩm. Hệ thống dựa trên mã vạch này để nhận biết thông tin hàng hóa khi người dùng sử dụng máy quét mã quét vào mã vạch của sản phẩm. Nếu người dùng muốn tạo mã vạch tự động, người dùng sử dụng chức năng tạo mã vạch để hệ thống tự động tạo mã.
- Đơn vị tính: Là đơn vị nhỏ nhất của sản phẩm
- Đơn vị qui đổi: Là đơn vị lớn hơn đơn vị tính.
- Tỉ lệ qui đổi: Là giá trị quy cách giữa đơn vị tính và đơn vị quy đổi.
- Ví dụ cách khai báo sản phẩm là bia Tiger, một thùng có 24 lon.
- Đơn vị tính : lon
- Đơn vị quy đổi : thùng
- Tỷ lệ quy đổi : 24
Chú ý: Khi đã tạo phiếu mua hàng, nhập kho, bán hàng, xuất kho,… cho sản phẩm rồi thì không thay đổi các thông số đơn vị tính, đơn vị quy đổi và tỷ lệ quy đổi của sản phẩm này.
- Giá nhập: Là đơn giá nhập hàng từ nhà cung cấp. Đơn giá nhập này theo đơn vị tính. Khi người dùng tạo phiếu mua hàng hoặc phiếu nhập kho, hệ thống sẽ hỗ trợ tự động lấy đơn giá nhập này gán vào trường đơn giá trong phiếu mua hàng. Tuy nhiên, trên phiếu mua hàng, nhập kho, người dùng cũng có thể sửa đơn giá nhập lại.
- Giá xuất bán lẻ: Là đơn giá xuất bán ra. Trong mục này có 2 phần, đơn giá bán lẻ theo đơn vị tính và đơn giá bán lẻ theo đơn vị quy đổi. Đơn giá này hỗ trợ gợi nhớ để lấy lên phiếu bán hàng và hàng bán trả lại.
- Giá bán lẻ (đvt): là đơn giá xuất bán theo đơn vị tính
- Giá bán lẻ (đvqđ): là đơn giá xuất bán theo đơn vị quy đổi. Mặc định đơn giá này sẽ được tự động tính bằng công thức : Giá bán lẻ (đvqđ) = Giá bán lẻ (đvt) * Tỉ lệ qui đổi. Nhưng người dùng cũng có thể tự động nhập tay sửa lại đơn giá này.
- Giá xuất bán sỉ: Là đơn giá xuất bán ra, đơn giá này sẽ được lấy lên trong chức bán phiếu bán hàng sỉ. Trong mục này tính năng tương tự mục Giá xuất bán lẻ.
- Số lượng định mức: Thông tin này được sử dụng nhằm hỗ trợ cảnh báo hàng tồn trong kho. Người dùng muốn hàng tồn trong kho còn bao nhiêu cái thì sẽ cảnh báo để nhập hàng thì sẽ nhập vào thông tin này.
- Ví dụ: Sản phẩm A còn 10 cái sẽ cảnh báo, người dùng nhập số 10 vào ô này, khi xuất bán hàng, nếu hàng hóa còn tồn kho nhỏ hơn hoặc bằng 10 cái thì sẽ cảnh báo trong form cảnh báo hàng hóa dưới số lượng định mức.
- Trạng thái: Trạng thái của sản phẩm trong phần mềm
- Đang có hiệu lực (thông tin sản phẩm hiển thị đầy đủ trên các phiếu nhập mua xuất bán, trên các thống kê báo cáo)
- Hết hiệu lực (thông tin sản phẩm không hiển thị trên các phiếu nhập mua xuất bán, trên các thống kê báo cáo) bạn chỉ thấy được thông tin sản phẩm ở trạng thái này khi vào danh sách sản phẩm trong danh mục: Danh mục > Sản phẩm
- Sắp có hiệu lực (thông tin sản phẩm không hiển thị trên các phiếu nhập mua xuất bán, trên các thống kê báo cáo)
- Thông tin sản phẩm
- Thông tin sản phẩm :
- Sản phẩm nhập là sản phẩm nhập mua xuất bán. Thông tin này của hệ thống, người dùng không chọn sử dụng được.
- Quy cách: Thông tin quy cách sản phẩm
- Kích thước : Thông tin kích thước sản phẩm
- Màu sắc : Thông tin màu sắc sản phẩm
- Bảo hành : Thông tin bảo hành sảng phẩm
- Nhà sản xuất : Thông tin nhà sản xuất sản phẩm
- Nước sản xuất : Thông tin quốc gia sản xuất sản phẩm
- Mô tả : Mô tả chi tiết thông tin về sản phẩm hàng hóa
- Hình ảnh : Lưu thông tin hình ảnh sản phẩm. Click vào nút “Chọn hình ảnh” để chọn hình ảnh sản phẩm. Click vào nút “Xóa hình ảnh” để xóa hình ảnh sản phẩm.
Nút ĐVT mặc định được sử dụng để thiết lập đơn vị tính cần sử dụng thường xuyên.
Ví dụ: Thùng nước ngọt có 20 lon. Nếu người dùng muốn sử dụng đơn vị tính là thùng mỗi khi tạo đơn hàng để đỡ phải chọn lại đơn vị tính thì người dùng thiết lập đơn vị tính mặc định là “Thùng”. Khi tạo phiếu mua bán hàng, chọn đúng sản phẩm này thì hệ thống sẽ tự lấy đơn vị tính là : Thùng.
Nếu người dùng không thiết lập ĐVT mặc định thì hệ thống sẽ ngầm hiểu đơn vị tính mặc định khi lấy lên trên các phiếu mua bán hàng là “đơn vị tính”. Theo như ví dụ ở trên thì sẽ hiển thị mặc định là ” lon “.
Chú ý: Nếu thông tin đó đang được sử dụng thì chương trình sẽ KHÔNG CHO XÓA thông tin đó. Nếu bạn muốn xóa thông tin đó thì bạn phải đi tìm và xóa tất cả các thông tin liên quan đến thông tin cần xóa, khi đó bạn mới xóa được.
Nếu sản phẩm không kinh doanh nữa, người dùng vào cập nhật lại trạng thái là hết hiệu lực. Thông tin sản phẩm hết hiệu lực sẽ không hiển thị trong các đơn hàng và trong các thống kê báo cáo
Chức năng chung | Cách sử dụng |
(Thêm mới) | Chức năng này để thêm mới hoặc sử dụng tổ hợp phím(Ctrl + N),chương trình sẽ xóa trống các ô text. |
(Lưu thông tin) | Lưu thông tin bạn vừa mới thêm mới, chỉnh sửa hoặc xóa thì bạn sử dụng chức năng Lưu này hoặc tổ hợp phím (Ctrl + S) để lưu lại. |
(Sử dụng máy tính) | Sử dụng máy tính trong quá trình làm việc, bạn sử dụng chức năng Máy Tính này để tính toán. |
Pingback: Thông tin sản phẩm – 0935.495.568
Comments are closed.